Động Từ Và Cách Chia Động Từ Trong Tiếng Nhật

Muốn giỏi tiếng Nhật, chắc chắn bạn phải nắm vững cách chia động từ. Đây cũng chính là phần hay gây khó khăn và nhầm lẫn nhất cho người học. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu động từ và cách chia động từ trong tiếng Nhật để thay đổi điều đó nhé!

Động từ trong tiếng Nhật thường được sử dụng phổ biến khi chúng ta giao tiếp với người Nhật. Với các bạn học chuyên ngành ngôn ngữ Nhật thì việc học các động từ và cách chia động từ trong tiếng Nhật là rất cần thiết. Sau đây, hãy cùng trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM tham khảo chi tiết qua bài viết dưới nhé!

Phân loại động từ trong tiếng Nhật

Phân loại động từ trong tiếng Nhật
Phân loại động từ trong tiếng Nhật

Nhóm I

Bao gồm các động từ có âm cuối trước ます là âm thuộc cột い.

Ví dụ:

  • はなします (nói chuyện).
  • かいます (mua);
  • かえります (trở về);

Nhóm II

Bao gồm các động từ có chữ cái cuối cùng trước ます là chữ cái thuộc cột え.

Ví dụ:

  • たべます (ăn);
  • ねます (ngủ);
  • みせます (cho xem).

Lưu ý: với một số động từ đặc biệt không phải là ~[え]ます( cột [え] trong bảng chữ cái) nhưng vẫn thuộc nhóm 2:

  • できます(có thể);
  • かります(mượn);
  • おきます(thức dậy);
  • おります(xuống xe).
  • みます(xem);
  • きます(mặc);
  • たります(đầy đủ);
  • あびます(tắm);
  • います(có, ở);

Nhóm III

Bao gồm 2 động từ:

  • くる (kuru): đến ==> きます: đến
  • する (suru): làm ==> します: làm

Trong nhóm này cũng bao gồm các động từ khác có cấu trúc: Danh từ + します

  • べんきょうします: học
  • しんぱいします: lo lắng
  • けんきゅうします: nghiên cứu

Cách chia động từ sang một số thể cơ bản trong tiếng Nhật

 

Cách chia động từ sang thể

Cách chia động từ sang thể て
Cách chia động từ sang thể て

Động từ thể て được sử dụng trong trường hợp sai khiến hoặc để nối các động từ với nhau.

Nhóm I

Âm cuối trước ます là き --> いて

Ví dụ:

  • ききます -> きいて (nghe)
  • かきます -> かいて (viết)

Âm cuối trước ます là ぎ --> いで

Ví dụ:

  • いそぎます -> いそいで (khẩn trương)
  • およぎます -> およいで (bơi)

Âm cuối trước ます là い、ち、り --> って

Ví dụ:

  • まちます -> まって (chờ)
  • かいます -> かって (mua)
  • かえります -> かえって (trở về)

Âm cuối trước ます là み、び、に --> んで

Ví dụ:

  • しにます -> しんで (chết)
  • よみます -> よんで (đọc)
  • あそびます -> あそんで (chơi)

Âm cuối trước ます là し --> して

Ví dụ:

  • はなします -> はなして (nói chuyện)
  • かします -> かして (cho vay)

Trường hợp đặc biệt: いきます -> いって (đi)

Nhóm II

Với các động từ nhóm II ta chỉ cần bỏ ます thêm て

Ví dụ:

  • たべます -> たべて
  • ねます -> ねて
  • おきます -> おきて

Nhóm III

Giống nhóm II, bỏ ます thêm て

Ví dụ:

  • きます -> きて
  • べんきょうします -> べんきょうして
  • します -> して

Cách chia động từ sang thể nguyên dạng (V)

Cách chia động từ sang thể nguyên dạng (Vる)
Cách chia động từ sang thể nguyên dạng (Vる)

Còn gọi là thể từ điển vì ta sẽ thấy động từ trong các quyển từ điển sẽ có dạng này. Thể này được sử dụng trong văn phong thông thường và một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật.

Nhóm I

Âm cuối thuộc cột い sẽ chuyển thành cột う

Ví dụ:

  • たちます -> たつ (đứng)
  • かいます -> かく (viết)
  • のみます -> のむ (uống)
  • あいます -> あう (gặp)

Nhóm II

Với động từ nhóm II ta sẽ thay đuôi ます bằng る

Ví dụ:

  • ねます -> ねる (ngủ)
  • かります -> かりる (mượn)
  • たべます -> たべる (ăn)

Nhóm III

  • します -> する
  • きます -> くる
  • べんきょうします -> べんきょうする

Trên đây là toàn bộ thông tin về động từ và cách chia động từ trong tiếng Nhật mà bạn có thể tham khảo. Cách chia động từ tiếng Nhật thực sự không khó, cái khó là làm sao bạn nhớ được chúng và sử dụng nhanh trong giao tiếp hay viết lách. Chúc bạn học tập thật tốt và sớm chinh phục được tiếng Nhật nhé!

Facebook Comments
5 (100%) 1 vote