Thẻ tín dụng là một loại thẻ vô cùng tiện ích đối với mọi người. Hiện nay, có rất nhiều ngân hàng khuyến khích mở thẻ này. Cùng tìm hiểu mở thẻ tín dụng Agribank có gì nổi bật và biểu phí liên quan qua bài viết dưới đây.
Mục Lục
Mở thẻ tín dụng ngân hàng Agribank có tiện ích gì nổi bật?

Xem ngay: thẻ tín dụng bị khóa để biết cách sửa chữa
- Không bị tính lãi suất thẻ tín dụng tối đa 45 ngày kể từ ngày bắt đầu giao dịch.
- Được phép thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua Internet.
- Khách hàng có thể thực hiện giao dịch đặt trước như đặt phòng khách sạn, đặt vé máy bay, tour du lịch…
- Có thể mở thẻ tín dụng Agribank Online mà không cần phải mất thời gian đến các phòng giao dịch hay chi nhánh của ngân hàng.
- Biểu phí sử dụng cách dịch vụ thẻ của Agribank được đánh giá thấp hơn so với những ngân hàng trên thị trường.
- Ngoài thẻ tín dụng chính, khách hàng được phép mở thêm 2 thẻ phụ dành cho người thân vô cùng tiện lợi.
- Khi chủ thẻ đáp ứng được điều kiện làm thẻ tín dụng Agribank, khách hàng được miễn phí bảo hiểm tai nạn.
- Khách hàng làm thẻ tín dụng ngân hàng Agribank có thể dễ dàng rút tiền mặt hoặc quẹt thẻ tại bất cứ điểm thanh toán có liên kết với chủ phát hành thẻ.
- Khách hàng có thể mua sắm, thanh toán, thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc mà không cần mang tiền mặt.
- Dễ dàng tra cứu hạn mức tín dụng hoặc lịch sử giao dịch ở các cây ATM hay EDC/POS tại quầy giao dịch.
Các loại thẻ tín dụng Agribank đang phát hành hiện nay
- Thẻ tín dụng Agribank Visa Standard.
- Thẻ tín dụng Agribank Mastercard Platinum.
- Thẻ tín dụng Agribank JCB Gold.
- Thẻ tín dụng Agribank Visa Gold.
- Thẻ tín dụng Agribank Mastercard Gold.
Các loại thẻ tín dụng Agribank đang phát hành hiện nay
Tính đến thời điểm hiện tại, AgriBank đang cho phát hành 5 loại thẻ tín dụng quốc tế. Trong đó có 2 thẻ mang thương hiệu Visa, 2 thương hiệu Mastercard, 1 thẻ mang thương hiệu ICB. Khách hàng có nhu cầu làm thẻ tín dụng Visa Agribank hay thẻ tín dụng khác có thể lựa chọn 1 trong 5 loại sau:
- Thẻ tín dụng Agribank Visa Standard.
- Thẻ tín dụng Agribank Mastercard Platinum.
- Thẻ tín dụng Agribank JCB Gold.
- Thẻ tín dụng Agribank Visa Gold.
- Thẻ tín dụng Agribank Mastercard Gold.
Điều kiện đối với chủ thẻ phụ
- Khách hàng nằm trong độ tuổi từ 15-18 tuổi, được người đại diện theo pháp luật chấp nhận việc dùng thẻ.
- Khi đăng ký mở thẻ tín dụng Agribank cho chủ thẻ phụ cần được chủ thẻ chính cam kết thực hiện mọi nghĩa vụ liên quan trong quá trình sử dụng.
Khi đáp ứng điều kiện mở thẻ tín dụng Agribank nêu trên, khách hàng có thể mang hồ sơ đến phòng giao dịch, chi nhánh gần nhất của Agribank. Ngoài ra, khách thuận tiện hơn là khách hàng có thể làm thủ tục online.
Làm thẻ tín dụng Agribank cần những gì?
Giấy tờ là những điều cần thiết để thuận tiện trong việc làm thẻ. Và để quá trình mở thẻ tín dụng ngân hàng Agribank diễn ra thuận lợi, trước khi làm thẻ bạn hãy chuẩn bị sẵn các loại giấy tờ bao gồm:
- Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ tại ngân hàng Agribank.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- 01 ảnh 3×4 cm gần nhất ( trong vòng 6 tháng kể từ ngày đăng ký làm thẻ).
- Giấy tờ chứng minh thu nhập bao gồm sao kê tài khoản lương qua tài khoản ngân hàng, hợp đồng lao động.
- Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng Agribank Visa/Mastercard.
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay hoặc các loại giấy tờ có giá trị tương đương.
Biểu phí khi sử dụng thẻ tín dụng Agribank

Click ngay: mở thẻ tín dụng MB Modern Youth để biết cách mở chính xác
Để bạn có thể dễ dàng so sánh các ưu đãi về phí giữa ngân hàng Agribank và các ngân hàng trên thị trường, dưới đây là biểu phí sử dụng thẻ mà Agribank đang áp dụng. Khi mở thẻ bạn có thể tham khảo biểu phí dưới đây:
Thẻ tín dụng | Agribank hạng chuẩn | Agribank hạng vàng | Agribank hạng kim cương |
Phí phát hành | 100.000VNĐ | 200.0000VNĐ | 250.000VNĐ |
Phí thường niên | 100.000 VNĐ (50.000 VNĐ đối với thẻ phụ) | 200.000 VNĐ (100.000 VNĐ đối với thẻ phụ) | 300.000 VNĐ (150.000 VNĐ đối với thẻ phụ) |
Phí rút tiền | 2% số tiền giao dịch, tối thiểu 20.000 VNĐ nếu trong hệ thống ATM của Agribank.4% số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000 VNĐ nếu ngoài hệ thống của Agribank. | ||
Phí trả chậm | 3% số tiền chậm trả, tối thiểu 50.000 VNĐ. | ||
Phí chuyển đổi ngoại tệ | 2% số tiền giao dịch. |
Trên đây là mở thẻ tín dụng Agribank có gì nổi bật và biểu phí liên quan. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin.